Quy trình kiểm định tời tay QTKĐ:16–2016/BLĐTBXH mới nhất

Quy trình kiểm định tời tay QTKĐ:16–2016/BLĐTBXH do Cục An toàn lao động chủ trì biên soạn và được ban hành kèm theo Thông tư số 54/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. Bạn đọc có thể xem nguyên văn quy trình bên dưới hoặc tải file Quy trình kiểm định tời tay

1. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

1.1. Phạm vi áp dụng

Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn này áp dụng để kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu, định kỳ, bất thường đối với tời tay có tải trọng từ 1.000kg trở lên thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

1.2. Đối tượng áp dụng

– Các tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động;

– Các kiểm định viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.

2. TÀI LIỆU VIỆN DẪN.

– TCVN 4244:2005, Thiết bị nâng thiết kế, chế tạo và kiểm tra kỹ thuật.

– TCVN 5207:1990, Máy nâng hạ – Yêu cầu an toàn chung.

– TCVN 5864:1995, Thiết bị nâng – Cáp thép, tang, ròng rọc, xích và đĩa xích.

– TCVN 9385:2012 Chống sét cho công trình xây dựng – Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống.

– QCVN 7: 2012/BLĐTBXH, Quy chuẩn Quốc gia về an toàn lao động đối với thiết bị nâng.

Trong trường hợp các tài liệu viện dẫn nêu trên có bổ sung, sửa đổi hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định tại văn bản mới nhất.

Việc kiểm định kỹ thuật an toàn tời tay có thể theo tiêu chuẩn khác khi có đề nghị của cơ sở sử dụng, cơ sở chế tạo với điều kiện tiêu chuẩn đó phải có các chỉ tiêu kỹ thuật về an toàn bằng hoặc cao hơn so với các chỉ tiêu quy định trong các tiêu chuẩn quốc gia được viện dẫn trong quy trình này.

3. THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA

Quy trình này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa trong các tài liệu viện dẫn nêu trên và một số thuật ngữ, định nghĩa trong quy trình này được hiểu như sau:

3.1. Tời tay:

Tời tay là cơ cấu nâng dẫn động bằng tay, bao gồm một bộ truyền cơ khí dẫn động tang hoặc đĩa xích dùng để nâng hoặc kéo tải. Tời có thể hoạt động độc lập như một thiết bị hoàn chỉnh riêng hoặc đóng vai trò một bộ phận của các thiết bị nâng phức tạp khác.

3.2. Kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu:

Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của thiết bị theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn sau khi lắp đặt trước khi đưa vào sử dụng lần đầu.

3.3. Kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ:

Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của thiết bị theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn khi hết thời hạn của lần kiểm định trước.

3.4. Kiểm định kỹ thuật an toàn bất thường:

Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn thiết bị theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn trong các trường hợp sau:

– Sau khi sửa chữa, nâng cấp, cải tạo có ảnh hưởng tới tình trạng kỹ thuật an toàn của thiết bị;

– Sau khi thay đổi vị trí lắp đặt;

– Khi có yêu cầu của cơ sở sử dụng hoặc cơ quan có thẩm quyền.

4. CÁC BƯỚC KIỂM ĐỊNH

Khi kiểm định kỹ thuật an toàn tời tay phải lần lượt tiến hành theo các bước sau:

– Kiểm tra hồ sơ, lý lịch của thiết bị;

– Kiểm tra bên ngoài;

– Kiểm tra kỹ thuật- Thử không tải;

– Các chế độ thử tải- Phương pháp thử;

– Xử lý kết quả kiểm định.

Lưu ý: Các bước kiểm tra tiếp theo chỉ được tiến hành khi kết quả kiểm tra ở bước trước đó đạt yêu cầu. Tất cả các kết quả kiểm tra của từng bước phải được ghi chép đầy đủ vào bản ghi chép hiện trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 01 của Quy trình này và lưu lại đầy đủ tại tổ chức kiểm định.

5. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ PHỤC VỤ KIỂM ĐỊNH

Các thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định. Các thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định gồm:

– Tốc độ kế (máy đo tốc độ);

– Thiết bị đo khoảng cách;

– Dụng cụ phương tiện kiểm tra kích thước hình học;

– Lực kế hoặc cân treo.

6. ĐIỀU KIỆN KIỂM ĐỊNH

Khi tiến hành kiểm định phải đảm bảo các điều kiện sau đây:

6.1. Thiết bị phải ở trạng thái sẵn sàng đưa vào kiểm định.

6.2. Hồ sơ, tài liệu của thiết bị phải đầy đủ.

6.3. Các yếu tố môi trường, thời tiết đủ điều kiện không làm ảnh hưởng tới kết quả kiểm định.

6.4. Các điều kiện về an toàn vệ sinh lao động phải đáp ứng để vận hành thiết bị.

7. CHUẨN BỊ KIỂM ĐỊNH

7.1. Trước khi tiến hành kiểm định tời tay, tổ chức kiểm định và cơ sở phải phối hợp, thống nhất kế hoạch kiểm định, chuẩn bị các điều kiện phục vụ kiểm định và cử người tham gia, chứng kiến kiểm định.

7.2. Kiểm tra hồ sơ, lý lịch thiết bị:

Căn cứ vào hình thức kiểm định để kiểm tra, xem xét các hồ sơ sau:

7.2.1. Khi kiểm định lần đầu:

– Lý lịch, hồ sơ của tời tay lưu ý xem xét các tài liệu sau (Theo QCVN 07:2012/BLĐTBXH):

+ Tính toán sức bền các bộ phận chịu lực (nếu có);

+ Bản vẽ ghi đủ các kích thước chính;

+ Hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng sửa chữa.

+ Các chứng chỉ về kim loại chế tạo, kim loại hàn (Theo 3.1.2 TCVN 4244: 2005);

+ Kết quả kiểm tra chất lượng mối hàn (Theo 3.3.4 TCVN 4244: 2005);

+ Các kết quả thử nghiệm xuất xưởng.

– Các báo cáo kết quả, biên bản kiểm tra chống sét, (nếu có);

– Hồ sơ lắp đặt;

7.2.2. Khi kiểm định định kỳ:

– Lý lịch, biên bản kiểm định và phiếu kết quả kiểm định lần trước;

– Hồ sơ về quản lý sử dụng, vận hành, bảo dưỡng; biên bản thanh tra, kiểm tra (nếu có).

7.2.3. Khi kiểm định bất thường:

– Trường hợp cải tạo, sửa chữa: hồ sơ thiết kế cải tạo, sửa chữa, biên bản nghiệm thu sau cải tạo, sửa chữa;

– Trường hợp thay đổi vị trí lắp đặt: cần xem xét bổ sung hồ sơ lắp đặt;

– Biên bản kiểm tra của cơ quan chức năng (nếu có).

Đánh giá: Kết quả hồ sơ đạt yêu cầu khi đầy đủ và đáp ứng các quy định của QCVN 07:2012/BLĐTBXH. Nếu không đảm bảo, cơ sở phải có biện pháp khắc phục bổ sung.

7.3. Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện kiểm định phù hợp để phục vụ quá trình kiểm định.

7.4. Xây dựng và thống nhất thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn với cơ sở trước khi kiểm định. Trang bị đầy đủ dụng cụ, phương tiện bảo vệ cá nhân, đảm bảo an toàn trong quá trình kiểm định.

8. TIẾN HÀNH KIỂM ĐỊNH

Khi tiến hành kiểm định phải thực hiện theo trình tự sau:

8.1. Kiểm tra bên ngoài:

8.1.1. Kiểm tra vị trí lắp đặt thiết bị, bảng hướng dẫn nội quy sử dụng, hàng rào bảo vệ, mặt bằng, khoảng cách và các biện pháp an toàn, các chướng ngại vật cần lưu ý trong suốt quá trình tiến hành kiểm định; sự phù hợp của các bộ phận, chi tiết và thông số kỹ thuật của thiết bị so với hồ sơ, lý lịch.

8.1.2. Xem xét lần lượt và toàn bộ các cơ cấu, bộ phận của tời tay, đặc biệt chú trọng đến tình trạng các bộ phận và chi tiết sau:

– Kiểm tra liên kết giữa tời tay với vị trí đặt tời (theo đúng hướng dẫn của nhà chế tạo);

– Kết cấu kim loại, tay quay của tời tay, các mối hàn, mối ghép đinh tán (nếu có), mối ghép bulông của kết cấu kim loại, sàn và che chắn; (theo phụ lục 1; 2; 6 TCVN 4244: 2005);

– Móc và các chi tiết của ổ móc (Phụ lục 13A,13B,13C TCVN 4244: 2005);

– Cáp và các bộ phận cố định cáp (Đáp ứng yêu cầu của nhà chế tạo hoặc tham khảo Phụ lục 18C, 21 TCVN 4244: 2005);

– Puly, trục và các chi tiết cố định trục ròng rọc (Phụ lục 19A, 20A, 20B TCVN 4244 : 2005);

– Tang kiểm tra và đánh giá theo mục 1.5.3.1.1 TCVN 4244: 2005;

– Phanh (cóc hãm hoặc cơ cấu tự hãm);

– Xích và đĩa xích (Mục 3,4 TCVN 5864:1995).

Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi thiết bị được lắp đặt theo đúng hồ sơ kỹ thuật, không phát hiện các hư hỏng, khuyết tật thiết bị và đáp ứng các yêu cầu của mục 8.1.

8.2. Kiểm tra kỹ thuật – Thử không tải:

– Tiến hành thử không tải: tất cả các cơ cấu, các thiết bị an toàn, phanh, khóa hãm;

– Các phép thử trên được thực hiện không ít hơn 03 (ba) lần.

Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi các cơ cấu và thiết bị an toàn của thiết bị khi thử hoạt động đúng thông số và tính năng thiết kế; đáp ứng các quy định tại mục 8.2.

8.3. Các chế độ thử tải – Phương pháp thử:

8.3.1. Thử tĩnh:

– Tải thử: 125% SWL (SWL là tải trọng làm việc an toàn và không lớn hơn tải trọng thiết kế)

– Thử tĩnh tời tay được thực hiện theo mục 4.3.2- TCVN 4244: 2005.

Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi trong 10 (mười) phút treo tải, tải không trôi, sau khi hạ tải xuống, các cơ cấu và bộ phận của thiết bị không có vết nứt, không có biến dạng dư hoặc các hư hỏng khác (mục 4.3.2- TCVN 4244 : 2005).

8.3.2. Thử động:

– Thử động tời tay phải tiến hành với tải thử 110% SWL. Tiến hành nâng và hạ tải đó không ít hơn 03 (ba) lần và phải kiểm tra hoạt động của tất cả các cơ cấu khác ứng với tải đó;

– Thử động tời tay căn cứ vào loại thiết bị và được thực hiện theo các mục 4.3.2- TCVN 4244:2005.

Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi các cơ cấu và bộ phận của thiết bị hoạt động đúng tính năng thiết kế và các yêu cầu của các Tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn hiện hành, không có vết nứt, không có biến dạng hoặc các hư hỏng khác.

9. XỬ LÝ KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH

9.1. Lập biên bản kiểm định với đầy đủ nội dung theo mẫu quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo quy trình này.

9.2. Thông qua biên bản kiểm định:

Thành phần tham gia thông qua biên bản kiểm định bắt buộc tối thiểu phải có các thành viên sau:

– Đại diện cơ sở hoặc người được cơ sở ủy quyền;

– Người được cử tham gia và chứng kiến kiểm định;

– Kiểm định viên thực hiện việc kiểm định.

Khi biên bản được thông qua, kiểm định viên, người tham gia chứng kiến kiểm định, đại diện cơ sở hoặc người được cơ sở ủy quyền cùng ký và đóng dấu (nếu có) vào biên bản. Biên bản kiểm định được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên có trách nhiệm lưu giữ 01 (một) bản.

9.3. Ghi tóm tắt kết quả kiểm định vào lý lịch của tời tay (ghi rõ họ tên kiểm định viên, ngày tháng năm kiểm định).

9.4. Dán tem kiểm định: Khi kết quả kiểm định tời tay đạt yêu cầu kỹ thuật an toàn, kiểm định viên dán tem kiểm định cho thiết bị. Tem kiểm định được dán ở vị trí dễ quan sát.

9.5. Cấp giấy Chứng nhận kết quả kiểm định:

9.5.1. Khi tời tay có kết quả kiểm định đạt yêu cầu kỹ thuật an toàn, tổ chức kiểm định cấp giấy chứng nhận kết quả kiểm định cho tời tay trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thông qua biên bản kiểm định tại cơ sở.

9.5.2. Khi tời tay có kết quả kiểm định không đạt các yêu cầu thì chỉ thực hiện các bước nêu tại mục 9.1, 9.2 và chỉ cấp cho cơ sở biên bản kiểm định, trong đó phải ghi rõ lý do tời tay không đạt yêu cầu kiểm định, kiến nghị cơ sở khắc phục và thời hạn thực hiện các kiến nghị đó; đồng thời gửi biên bản kiểm định và thông báo về cơ quan quản lí nhà nước về lao động địa phương nơi lắp đặt, sử dụng tời tay.

10. THỜI HẠN KIỂM ĐỊNH.

10.1. Thời hạn kiểm định định kỳ đối với tời tay lắp đặt cố định không quá 02 năm. Tời tay có thời gian sử dụng trên 10 năm, thời hạn kiểm định định kỳ không quá 01 năm.

Đối với tời tay làm việc có tính di động, thời hạn kiểm định định kỳ không quá 01 năm.

10.2. Trường hợp nhà chế tạo quy định hoặc cơ sở yêu cầu thời hạn kiểm định ngắn hơn thì thực hiện theo quy định của nhà chế tạo hoặc yêu cầu của cơ sở.

10.3. Khi rút ngắn thời hạn kiểm định, kiểm định viên phải nêu rõ lý do trong biên bản kiểm định.

10.4. Khi thời hạn kiểm định được quy định trong các Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia thì thực hiện theo quy định của Quy chuẩn đó.

 

Phụ lục 01

MẪU BẢN GHI CHÉP TẠI HIỆN TRƯỜNG
(KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN TỜI TAY)

 (Tên tổ chức KĐ)
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
  ………….., ngày ……. tháng ……. năm 20……..

 

BẢN GHI CHÉP TẠI HIỆN TRƯỜNG

Số:……………….

(Kiểm định viên ghi đầy đủ các nội dung đánh giá và thông số kiểm tra, thử nghiệm theo đúng quy trình kiểm định)

1- Thông tin chung

Tên thiết bị: .…………….……………………….…………….……………………………………….

Tên tổ chức, cá nhân đề nghị: .…………….……………………….…………….………………….

Địa chỉ (trụ sở chính của cơ sở): .…………….……………………….…………….………………

Địa chỉ (Vị trí) lắp đặt: .…………….……………………….…………….…………………………….

Nội dung buổi làm việc với cơ sở:

– Làm việc với ai: (thông tin)

– Người chứng kiến:

2- Thông số cơ bản của thiết bị:

– Mã hiệu:…………………………………….. – Trọng tải thiết kế:……………………… tấn
– Số chế tạo:………………………………….. – Độ cao nâng (hạ) móc:………………. m
– Năm sản xuất: …………………………….. – Công dụng: …………………………………
– Nhà chế tạo: ………………………………..

3- Kiểm tra hồ sơ, tài liệu:

– Lý lịch máy:

– Hồ sơ kỹ thuật:

4- Mã nhận dạng các thiết bị đo kiểm:

5- Tiến hành kiểm định Thiết bị:

  1. Kiểm tra bên ngoài:

+ Kết cấu kim loại:

+ Cụm móc, puly (đĩa xích):…

+ Cáp (xích) và cố định cáp:…

+ Phanh, khóa hãm:….

+ Tang

  1. Kiểm tra kỹ thuật:

– Thử tĩnh 125%:(treo tải 10 phút)

+ Phanh, khóa hãm:

+ Kết cấu kim loại:….

– Thử động 110%:

+ Phanh, khóa hãm:

+ Các cơ cấu, bộ phận:

+ Kết cấu kim loại:

6- Xử lý kết quả kiểm định, kiểm tra đánh giá kết quả:

7- Kiến nghị:

 

NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ, tên)
KIỂM ĐỊNH VIÊN
(Ký, ghi rõ họ, tên)

 

Phụ lục 02

MẪU BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN TỜI TAY

 (Tên tổ chức KĐ)
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
  ………….., ngày ……. tháng ……. năm ……..

 

BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN TỜI TAY

Số : …………….
(Theo biên bản ghi chép hiện trường số:  ………………..)

Chúng tôi gồm:

  1. .…………….……………………… Số hiệu kiểm định viên: .…………….………………………
  2. .…………….……………………… Số hiệu kiểm định viên: .…………….………………………

Thuộc tổ chức kiểm định:.…………….……………………….…………….…………………………

Số đăng ký chứng nhận của tổ chức kiểm định: .…………….…………………………………….

Đã tiến hành kiểm định (Tên thiết bị): ……………………………. …………………………………

Tên tổ chức, cá nhân đề nghị: ….………………………………………………..………..…………

Địa chỉ (trụ sở chính của cơ sở): ………………………………………………………………………

Địa chỉ (Vị trí) lắp đặt: ……………………………………………………………………….…………

Quy trình kiểm định, tiêu chuẩn áp dụng: ……………………………………………………………

Chứng kiến kiểm định và thông qua biên bản:

1………………………………………                     Chức vụ: ………………………

2………………………………………                     Chức vụ: ………………………

I- THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA THIẾT BỊ

– Mã hiệu:…………………………………….. – Trọng tải thiết kế:……………………… tấn
– Số chế tạo:………………………………….. – Độ cao nâng (hạ) móc:………………. m
– Năm sản xuất: …………………………….. – Công dụng: …………………………………
– Nhà chế tạo: ………………………………..

II- HÌNH THỨC KIỂM ĐỊNH

Lần đầu □             Định kỳ □             Bất thường □

Lý do trong trường hợp kiểm định bất thường: .…………….………………………………………

III- NỘI DUNG KIỂM ĐỊNH:

A-Kiểm tra hồ sơ kỹ thuật:

– Nhận xét: .…………….……………………….…………….……………………………………..

– Đánh giá kết quả:

TT Hạng mục kiểm tra Đạt Không đạt Ghi chú
1 Lý lịch
2 Hồ sơ kỹ thuật

B-Kiểm tra bên ngoài; thử không tải:

– Nhận xét: .…………….……………………….…………….……………………………………..

– Đánh giá kết quả:

TT Cơ cấu; bộ phận Đạt Không đạt Ghi chú   TT Cơ cấu; bộ phận Đạt Không đạt Ghi chú
1 Móc 5 Cơ cấu điều khiển
2 Cụm puli (đĩa xích) 6 Phanh (khóa hãm)
3 Cáp (xích) tải 7 Tang
4 Kết cấu kim loại; liên kết với công trình 8 Tiếp địa, chống sét

C-Thử tải:

– Nhận xét: .…………….……………………….…………….……………………………………..

– Đánh giá kết quả:

TT Vị trí treo tải và kết quả thử Đạt Không đạt Trọng tải tương ứng (tấn) Tải thử tĩnh (tấn) Tải thử động (tấn)
1 Tai móc
2 Độ ổn định

 

TT Đánh giá kết quả Đạt Không đạt Ghi chú   TT Đánh giá kết quả Đạt Không đạt Ghi chú
1 Kết cấu kim loại 3 Phanh (khóa hãm)
2 Cáp (xích) tải 4 Cơ cấu nâng

IV- KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

  1. Thiết bị được kiểm định có kết quả: Đạt □ Không đạt □

Đủ điều kiện hoạt động với trọng tải lớn nhất là:……………….  tấn.

  1. Đã được dán tem kiểm định số:…………Tại vị trí: .…………….………………………
  2. Các kiến nghị: ……………

Thời hạn thực hiện kiến nghị:

V- THỜI HẠN KIỂM ĐỊNH

Thời gian kiểm định lần sau: ngày        tháng            năm

Lý do rút ngắn thời hạn kiểm định (nếu có):

Biên bản đã được thông qua ngày ……… tháng  ………….. năm

Tại: …………………………….

Biên bản được lập thành…. bản, mỗi bên giữ… bản./.

 

CƠ SỞ SỬ DỤNG
(Ký tên và đóng dấu)
(Cam kết thực hiện đầy đủ, đúng hạn các kiến nghị)
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
KIỂM ĐỊNH VIÊN
(Ký, ghi rõ họ và tên)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

%d bloggers like this: